Tìm kiếm nâng cao
Trang chủ
Thông tin giao diện chính thức
Giới thiệu
Tin tức - Sự kiện
Chỉ đạo điều hành
Tuyên truyền
Quy hoạch - Kế hoạch
Dịch vụ công
Văn bản quy phạm pháp luật
Xây dựng Nông thôn mới
Ngân sách
Góp ý - Hỏi đáp
Thông tin Liên Hệ
Tuyên truyền
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức từ năm 2021
Thứ Hai 26 Tháng Bảy - 2021 15:16:00
323 lượt xem
Giọng nghe 1
Giọng nghe 2
100%
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức từ 2021
Theo khoản 1 Điều 31 và khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức hiện hành, cán bộ, công chức nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019. Đồng thời, khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức năm 2010 nêu rõ:
Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội
Do đó, về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức cũng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành và Nghị định số 135 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
1/ Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường từ 2021
Theo đó, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo bảng 1 dưới đây. Đặc biệt, trong năm 2021, nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và tăng thêm 04 tháng với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Dưới đây là chi tiết Bảng 1 (tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường):
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
2021
55 tuổi 4 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
2022
55 tuổi 8 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
2023
56 tuổi
2024
61 tuổi
2024
56 tuổi 4 tháng
2025
61 tuổi 3 tháng
2025
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2026
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
2/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 5 tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Dưới đây là Bảng 2 - bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
55 tuổi 3 tháng
2021
50 tuổi 4 tháng
2022
55 tuổi 6 tháng
2022
50 tuổi 8 tháng
2023
55 tuổi 9 tháng
2023
51 tuổi
2024
56 tuổi
2024
51 tuổi 4 tháng
2025
56 tuổi 3 tháng
2025
51 tuổi 8 tháng
2026
56 tuổi 6 tháng
2026
52 tuổi
2027
56 tuổi 9 tháng
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
57 tuổi
2028
52 tuổi 8 tháng
2029
53 tuổi
2030
53 tuổi 4 tháng
2031
53 tuổi 8 tháng
2032
54 tuổi
2033
54 tuổi 4 tháng
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
55 tuổi
3/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi
Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ lên.
Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
50 tuổi 3 tháng
2021
45 tuổi 4 tháng
2022
50 tuổi 6 tháng
2022
45 tuổi 8 tháng
2023
50 tuổi 9 tháng
2023
46 tuổi
2024
51 tuổi
2024
46 tuổi 4 tháng
2025
51 tuổi 3 tháng
2025
46 tuổi 8 tháng
2026
51 tuổi 6 tháng
2026
47 tuổi
2027
51 tuổi 9 tháng
2027
47 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
52 tuổi
2028
47 tuổi 8 tháng
2029
48 tuổi
2030
48 tuổi 4 tháng
2031
48 tuổi 8 tháng
2032
49 tuổi
2033
49 tuổi 4 tháng
2034
49 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
50 tuổi
4/ Tuổi nghỉ hưu khi bị tinh giản biên chế
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do
tinh giản biên chế
thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
4.1/ Thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2.
Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:
- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.
Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:
- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
- Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.
4.2/ Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:
- Chế độ hưu trí.
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.
4.3/ Tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2
Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.
Cụ thể như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
53 tuổi 3 tháng
2021
48 tuổi 4 tháng
2022
53 tuổi 6 tháng
2022
48 tuổi 8 tháng
2023
53 tuổi 9 tháng
2023
48 tuổi
2024
54 tuổi
2024
49 tuổi 4 tháng
2025
54 tuổi 3 tháng
2025
49 tuổi 8 tháng
2026
54 tuổi 6 tháng
2026
50 tuổi
2027
54 tuổi 9 tháng
2027
50 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
55 tuổi
2028
50 tuổi 8 tháng
2029
51 tuổi
2030
51 tuổi 4 tháng
2031
51 tuổi 8 tháng
2032
52 tuổi
2033
52 tuổi 4 tháng
2034
52 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
53 tuổi
4.4/ Có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
Cụ thể:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
58 tuổi 3 tháng
2021
53 tuổi 4 tháng
2022
58 tuổi 6 tháng
2022
53 tuổi 8 tháng
2023
58 tuổi 9 tháng
2023
54 tuổi
2024
59 tuổi
2024
54 tuổi 4 tháng
2025
59 tuổi 3 tháng
2025
54 tuổi 8 tháng
2026
59 tuổi 6 tháng
2026
55 tuổi
2027
59 tuổi 9 tháng
2027
55 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
60 tuổi
2028
55 tuổi 8 tháng
2029
56 tuổi
2030
56 tuổi 4 tháng
2031
56 tuổi 8 tháng
2032
57 tuổi
2033
57 tuổi 4 tháng
2034
57 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
58 tuổi
Đánh giá:
lượt đánh giá:
, trung bình:
Tin cùng chuyên mục
Tuyên truyền một số chính sách có hiệu lực từ tháng 6, 7,8/2021
Hội đồng nhân dẫn xã Cẩm Trung khóa XX, nhiệm kỳ 2021-2026 tổ chức kỳ họp thứ nhất
Một số nội dung cần lưu ý trong Luật cư trú có hiệu lực từ 1/7/2021
Chính sách pháp luật nổi bật có hiệu lực từ tháng 6-2021
Các vi phạm liên quan đến phòng chống dịch COVID 19 và mức phạt
Giai điệu quê hương
Bản đồ hành chính
PHÁT THANH CẨM XUYÊN
previous
play
next
stop
mute
max volume
00:00
00:00
repeat
shuffle
Update Required
To play the media you will need to either update your browser to a recent version or update your
Flash plugin
.
Liên kết website
Chọn một liên kết
Trang TTĐT Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Tĩnh
Nông thôn mới Hà Tĩnh
Công an tỉnh Hà Tĩnh
Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến
Số lượt truy cập
Thống kê:
109.432
Trong năm:
8.302
Trong tháng:
6.395
Trong tuần:
1.506
Trong ngày:
15
Online:
2